Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý rừng phòng hộ Biển Tây
I. Vị trí và chức năng
Ban Quản lý rừng phòng hộ Biển Tây là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ban Quản lý rừng phòng hộ Biển Tây có chức năng quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và sử dụng rừng thuộc phạm vi được giao quản lý theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý rừng phòng hộ Biển Tây có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Đề xuất Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chính sách, chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hằng năm về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và sử dụng rừng thuộc phạm vi được giao quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý sử dụng đất, rừng được giao đúng quy hoạch, kế hoạch, phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững theo Quy chế quản lý rừng, quy định của Luật Lâm nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Thực hiện quy định về theo dõi diễn biến rừng.
5. Thực hiện các dự án, đề án, phương án, chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững được cấp thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.
6. Trả lại rừng khi Nhà nước thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
7. Bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng; phòng trừ sinh vật gây hại rừng.
8. Chấp hành sự quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
9. Lập và trình cấp thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững; tổ chức thực hiện phương án sau khi được phê duyệt.
10. Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của pháp luật.
11. Xây dựng kế hoạch, phương án trồng rừng, phục hồi rừng, cải tạo rừng, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ, sản xuất lâm - ngư - nông nghiệp kết hợp trình cấp thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án sau khi được phê duyệt.
12. Xây dựng kế hoạch, phương án hoạt động du lịch, nghiên cứu khoa học, giảng dạy thực tập trong lâm phần trình cấp thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án sau khi được phê duyệt.
13. Xây dựng phương án phòng, chống chặt phá rừng; phòng, chống săn bắt, bẫy động vật rừng trái phép trình cấp thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện phương án sau khi được phê duyệt.
14. Tuyên truyền pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng cho nhân dân trên địa bàn quản lý; vận động nhân dân sử dụng hợp lý, bền vững các nguồn tài nguyên rừng; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy chế quản lý rừng; xây dựng và phổ biến các quy định về quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
16. Lập dự án đầu tư lâm sinh; lập hồ sơ thiết kế, dự toán các công trình lâm sinh; thiết kế, dự toán khoán bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật.
17. Thiết kế khai thác rừng; xây dựng các mô hình lâm - ngư - nông nghiệp kết hợp.
18. Tham gia thực hiện hoặc chủ trì thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
19. Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; thống kê rừng, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo quy định.
20. Tổ chức đấu thầu, đấu giá mua, bán sản phẩm, dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đơn vị và theo quy định của pháp luật.
21. Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để hoạt động dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
III. Cơ cấu tổ chức
1. Ban lãnh đạo gồm: Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Kỹ thuật - Quản lý bảo vệ rừng.
3. Các Liên Tiểu khu thuộc Ban:
a) Liên Tiểu khu 085-086;
b) Liên Tiểu khu 087-088;
c) Liên Tiểu khu 089-090-091;
d) Liên Tiểu khu 143a-145-146;
đ) Liên Tiểu khu 143-144-148-149;
e) Liên Tiểu khu 147-150-151-152.